hóa 10 trang 82
Một số sửa đổi trong quản lý sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Ngày 18/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 82/2022/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
NHỮNG MIỀN VĂN HÓA . 21h40 T2, T3, T4 hàng tuần trên NETStars GP thiết lập trang TTĐT số 21/GP-STTTT ngày 03/3/2020. - Người đại diện Pháp luật: Ông Vũ Minh Trí - Chức vụ: Tổng Giám đốc. - Chi nhánh Hà Nội: Tòa nhà IC, 82 Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Hóa học 10; Hóa học 11; Hóa học 12; Đề thi tốt nghiệp; Trang thông tin, tư liệu học tập Hóa học-:¦:-º.·´¯). Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tư liệu của Thư viện về máy tính của mình. (82 bài) 5 cách học
Nha Trang +26° 79° Feels like +28° 82° 4 m/s 9 mph 14 kmh 3 Bft. Gust 10 m/s 22 mph 36 kmh 5 Bft. Overcast and rain. 0.67 mm 0.03 in Rain. 97% Rel. hum. 1007 hPa 29.7 inHg 755.1 mmHg Pressure. 5:32 AM 05:32 Sunrise. 11 h 53 min. 5:26 PM 17:26
Mua Bán Phụ Tùng Xe Mới Và Cũ Giá Rẻ Tháng 10/2022 - Khánh Hòa. Nhu cầu giao dịch mua bán phụ tùng xe tại Khánh Hòacủa chủ xe ô tô, xe máy,luôn ở mức cao để thay thế, tân trang lại chiếc xe của mình. Hiện thị trường có nhiều tin đăng bán, quảng cáo phụ tùng chính hãng, uy tín, mang tới cho người mua nhiều lựa
Yes, I accept to receive Qello Concerts by Stingray's tailored newsletters and be informed about special offers, promotions and contests for Stingray's products and services and those of its third-party partners.
Vay Tien Online Me. [Bài 17 hóa học lớp 10] giải bài 1, 2 trang 82; bài 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 83 SGK Hóa 10 Phản ứng oxi hóa – khử – Chương 4 I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ 1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá – khử Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tô’ hay phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong dó có sự chuyến electron giữa các chất phản ứng. 2. Xác định số oxi hoá trong hợp chất Chú ý Người ta ghi sô oxi hoá ở phía trên nguyên tử của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau. II. QUAN HỆ GIỮA HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ CỦA NGUYÊN TỐ Như ta đã biết một số nguyên tố có nhiều hoá trị khác nhau, vậy số oxi hoá và hoá trị của nguyên tố có liên quan gì với nhau không ? Hoá trị gắn liền với liên kết hoá học. Số oxi hoá gắn liền với sự chuyển dịch electron nên nhiều khi số oxi hoá không trùng với hoá trị. Trong nhiều trường hợp, đặc biệt là các hợp chất của kim loại, giá trị tuyệt đối của số oxi hoá và hoá trị thường trùng nhau. III- CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HOÁ, SỰ OXI HOÁ, SỰ KHỬ Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá là chất nhận electron hay chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng. Sự oxi hoá của một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá chất dó. Sự khử của một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá chất đó. Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy sự oxi hoá và sự khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng. IV- LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 0XI HOÁ – KHỬ Để lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp tháng bằng electron, ta thực hiện các bước sau đây Bước 1 Ghi số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi Bước 2 Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình Bước 3 Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận Đáp án và giải chi tiết bài 17 Hóa 10 trang 82, 83 Phản ứng oxi hóa – khử Bài 1. Cho các phản ứng sau A. 2HgO –tº→ 2Hg + O2 B. СаСОз –tº→ CaO + CO2. C. 2AlOH3 –tº→ Al2O3 + 3H2O D. 2NaHCO3 –tº→ Na2CO3 + CO2 + H2O Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử. Đáp án đúng A. 2HgO –tº→ 2Hg + O2 Advertisements Quảng cáo Bài 2. Cho các phản ứng sau A. 4NH3 + 5O2 —> 4NO + 6H2O B. 2NH3 + 3Cl2 —> N2 + 6HCl C. NH3 + 3CuO —> 3Cu + N2 + 3H2O D. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + NH42SO4. Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ? Đáp án đúng D. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + NH42SO4. Bài 3 trang 83 Hóa 10 Trong số các phản ứng sau A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O B. N2O5+ H2O → 2HNO3 C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O D. 2FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O. Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử. Hướng dẫn Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Bài 4. Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NONO2 đóng vai trò gì ? A. Chỉ là chất oxí hoá. B. Chỉ là chất khử. C. Là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử Chọn đáp án đúng Hướng dẫn NO2 đóng vai trò vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử C đúng. Bài 5 trang 83 Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa. Hướng dẫn bài 5 Chất oxi hoá là chất nhận electron. Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron. Chất khử là chất nhường electron. Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron. Thí dụ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu – Nguyên tử Fe nhường elcctron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt. – Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng. Bài 6 Thế nào là phản ứng oxi hoá – khử ? Lấy ba thí dụ. Hướng dẫn Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Thí dụ Bài 7. Lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron a Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O. b Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được CuNO32, NO2 và H2O. c Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, s và H2O. Giải bài 7 Các phương trình phản ứng oxi hoá – khử b c Bài 8. SGK Hóa 10 trang 83 Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượng ion bạc có trong 85 ml dung dịch AgNO3 0,15M ? Giải bài 8 Phương trình hoá học của phản ứng Cu + 2AgNO3 -> CuNO32 + 2Ag 1mol 2mol x mol ← 0,01275 mol x = 0,01275 / 2 = 0,006375 mol mCu tham gia phản ứng 0,006375 X 64 = 0,408 g.
Giải bài tập Hóa 10 bài 17VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập trang 82, 83 SGK Hóa học lớp 10 Phản ứng oxi hóa - khử, với nội dung tài liệu được cập nhật chi tiết và đầy đủ sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham bài tập Hóa 10 Bài 17 Phản ứng oxi hóa - khửA. Tóm tắt Hóa 10 bài 17 Phản ứng oxi hóa - khửI. Phản ứng oxi hóa - khửII. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khửIII. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khửB. Giải bài tập Hóa 10 trang 82Bài 1 trang 82 sgk hóa 10Bài 2 trang 82 sgk hóa 10Bài 3 trang 83 sgk hóa 10Bài 4 trang 83 sgk hóa 10Bài 5 trang 83 sgk hóa 10Bài 6 trang 83 sgk hóa 10Bài 7 trang 83 sgk hóa 10Bài 8 trang 83 sgk hóa 10Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quanGiải bài tập trang 64 SGK Hóa học lớp 10 Liên kết cộng hóa trịGiải bài tập trang 70, 71 SGK Hóa học lớp 10 Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tửTóm tắt lý thuyết Hóa học 10 - Chương 3 Liên kết hóa họcGiải bài tập trang 76 SGK Hóa học lớp 10 Luyện tập - Liên kết hóa họA. Tóm tắt Hóa 10 bài 17 Phản ứng oxi hóa - khửI. Phản ứng oxi hóa - khửPhản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên Chất khử chất bị oxh là chất nhường electron- Chất oxh chất bị khử là chất thu Quá trình oxh sự oxh là quá trình nhường Quá trình khử sự khử là quá trình thu dụQuá trình thay đổi số oxi hóaFe0 → Fe2+ + 2e- Số oxi hóa của sắt tăng từ 0 đến +2. Nguyên tử sắt là chất khử. Sự làm tăng số oxi hóa của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử Nguyên tử sắt nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của nguyên tử sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử + 2e → Cu- Số oxi hóa của đồng giảm từ +2 xuống 0. Ion đồng là chất oxi hóa. Sự làm giảm số oxi hóa của ion đồng được gọi là sự khử ion Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.⇒ Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat cũng là phản ứng oxi hóa - khử vì tồn tại đồng thời sự oxi hóa và sự Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khửBước 1 Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất 2 Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá 3 Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron 4 Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử- Phản ứng oxi hóa - khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiênSự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hóa - Ngoài ra Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin và trong ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học, ... đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa - Giải bài tập Hóa 10 trang 82Bài 1 trang 82 sgk hóa 10 Cho phản ứng sauA. 2HgO 2Hg + CaCO3 CaO + 2AlOH3 Al2O3 + 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + ứng nào là phản ứng oxi hóa - dẫn giảiNhững phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa - khử là 2Hg + các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khửBài 2 trang 82 sgk hóa 10Cho các phản ứng sauA. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 2NH3 + 3Cl2 → N2 + NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + NH4 phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?Hướng dẫn giảiPhản ứng NH3 không đóng vai trò chất 2NH3 +H2O2 + MnSO4 → MnO2 + NH4 3 trang 83 sgk hóa 10Trong số các phản ứng sauA. HNO3 + NaOH → NaNO3+ N2O5 + H2O → 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 2FeOH3 → Fe2O3 + ứng nào là phản ứng oxi hóa - dẫn giảiTrong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa - khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên 4 trang 83 sgk hóa 10Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì?A. Chỉ là chất oxi Chỉ là chất Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất Không là chất oxi hóa, không là chất đáp án dẫn giảiBài 5 trang 83 sgk hóa 10Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh dẫn giảiChất oxi hóa là chất nhận oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường khử là chất nhường khử một chất là sự làm cho chất đó thu dụ- Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hóa nguyên tử Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion 6 trang 83 sgk hóa 10Thế nào là phản ứng oxi hóa - khử? Lấy ba thí dẫn giải Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron gữa các chất phản ứngThí dụHo2 + Clo2 2H+1Cl -1Fe + 2HCl → Fe+2Cl2 + H22FeCl2 + Clo2 → 2Fe+ 3Cl-13Bài 7 trang 83 sgk hóa 10Lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electrona Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được CuNO32, NO2, Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và dẫn giải Các phương trình hóa học 8 trang 83 sgk hóa 10Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượn ion bạc có trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M?Hướng dẫn giải bài tậpnAgNO3= 0,15 x 85 / 1000 = 0,01275 trình hóa học của phản ứngCu + 2AgNO3 → CuNO32 + 1/2 nAgNO3 = 0,01275 /2 = 0,006375 tham gia phản ứng 0,006375 × 64 = 0,408 g.>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 10 bài 18 tại Giải Hóa 10 bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ-Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải Hóa 10 bài 17 Phản ứng oxi hóa - khử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
Giải bài 5 tr 82 sách GK Hóa lớp 10 Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa? Gợi ý trả lời bài 5 Chất oxi hoá là chất nhận electron. Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron. Chất khử là chất nhường electron. Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron. Thí dụ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Nguyên tử Fe nhường elcctron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt. Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion Mod Hóa Học 10 HỌC247
Hướng dẫn giải Bài 17. Phản ứng oxi hoá – khử sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 82 83 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. LÍ THUYẾT I – Phản ứng oxi hóa – khử Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. – Chất khử chất bị oxh là chất nhường electron – Chất oxh chất bị khử là chất thu electron. – Quá trình oxh sự oxh là quá trình nhường electron. – Quá trình khử sự khử là quá trình thu electron. II – Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử Để lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp tháng bằng electron, ta thực hiện các bước sau đây – Bước 1 Ghi số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi – Bước 2 Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình – Bước 3 Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận. – Bước 4 Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH. Ví dụ \F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\,\,\,+{{H}_{2}}\,\,\,\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,\,\,Fe\,\,\,+\,\,\,{{H}_{2}}O\ – Bước 1 Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử \\overset{+3}{\mathop{F{{e}_{2}}}}\,{{O}_{3}}\,\,\,+\,\,\,\overset{0}{\mathop{{{H}_{2}}}}\,\,\,\,\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,\,\,\overset{0}{\mathop{Fe}}\,\,\,\,+\,\,\,{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{2}}O\ Chất oxi hóa \\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\ trong Fe2O3 Chất khử \\overset{0}{\mathop{{{H}_{2}}}}\,\ – Bước 2 Viết các quá trình oxi hóa, khử \\overset{+3}{\mathop{F{{e}_{2}}}}\,{{O}_{3}}\,\,\,+\,\,\, \,\,\,2\overset{0}{\mathop{Fe}}\,\ quá trình khử \\overset{0}{\mathop{{{H}_{2}}}}\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\overset{+1}{\mathop{{{H}_{2}}O}}\,\,\,\,+ quá trình oxi hóa – Bước 3 Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử Bội số chung nhỏ nhất BSCNN = 6 do đó hệ số mỗi quá trình như sau 1 \\overset{+3}{\mathop{F{{e}_{2}}}}\,{{O}_{3}}\,\,\,+\,\,\, \,\,\,2\overset{0}{\mathop{Fe}}\,\ 3 \\overset{0}{\mathop{{{H}_{2}}}}\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\overset{+1}{\mathop{{{H}_{2}}O}}\,\,\,\,+ Bước 4 Viết PTHH ⇒ Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O III – Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử – Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hóa – khử. – Ngoài ra Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin và trong ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử. Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học, … đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa – khử. BÀI TẬP Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 82 83 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây 1. Giải bài 1 trang 82 hóa 10 Cho các phản ứng sau A. 2HgO \ \xrightarrow[]{t^{0}}\ 2Hg + O2 B. СаСОз \ \xrightarrow[]{t^{0}}\ CaO + CO2. C. 2AlOH3 \ \xrightarrow[]{t^{0}}\ Al2O3 + 3H2O D. 2NaHCO3 \ \xrightarrow[]{t^{0}}\ Na2CO3 + CO2 + H2O Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử. Bài giải Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa khử là \2HgO\xrightarrow{{{t^0}}}2Hg + {O_2}\ Hg2+ + 2e \ \to\ Hg0 2O2- \ \to\ O2 + 4e Còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử ⇒ Đáp án A. 2. Giải bài 2 trang 82 hóa 10 Cho các phản ứng sau A. 4NH3 + 5O2 \\xrightarrow[{xt}]{{{t^0}}}\ 4NO + 6H2O B. 2NH3 + 3Cl2 —> N2 + 6HCl C. NH3 + 3CuO \\xrightarrow{{{t^0}}}\ 3Cu + N2 + 3H2O D. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + NH42SO4. Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ? Bài giải Ở phản ứng A, B, C số oxi hóa của NH3 đều tăng sau phản ứng ⇒ đóng vai trò là chất khử. ⇒ ở phản ứng D NH3 đóng vai trò là môi trường. ⇒ Đáp án D. 3. Giải bài 3 trang 83 hóa 10 Trong số các phản ứng sau A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O B. N2O5+ H2O → 2HNO3 C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O D. 2FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O. Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử. Bài giải Trong các phản ứng trên chi có phản ứng C là phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. ⇒ Đáp án C. 4. Giải bài 4 trang 83 hóa 10 Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO NO2 đóng vai trò gì ? A. Chỉ là chất oxí hoá. B. Chỉ là chất khử. C. Là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử. Chọn đáp án đúng. Bài giải NO2 đóng vai trò vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử ⇒ Đáp án C. 5. Giải bài 5 trang 83 hóa 10 Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa. Bài giải – Chất oxi hoá là chất nhận electron. – Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron. – Chất khử là chất nhường electron. – Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron. Thí dụ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt. Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng. 6. Giải bài 6 trang 83 hóa 10 Thế nào là phản ứng oxi hoá – khử ? Lấy ba thí dụ. Bài giải Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Thí dụ \\\ \overset{0}{H_{2}} + \overset{0}{Cl_{2}} \xrightarrow[\ ]{ \ a’s \ } 2\overset{+1}{H} \overset{-1}{Cl}\ \\\ \overset{0}{Fe} + 2\overset{+1}{H}Cl \xrightarrow[ \ ]{ \ \ \ } \overset{+2}{Fe}Cl_{2} + \overset{0}{H_{2}}\ \\\ 2FeCl_{2} + \overset{0}{Cl_{2}} \xrightarrow[ \ ]{ \ \ \ } 2\overset{+3}{Fe} \overset{-1}{Cl_{3}}\ 7. Giải bài 7 trang 83 hóa 10 Lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron a Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O. b Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được CuNO32, NO2 và H2O. c Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O. Bài giải a MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc \\\ \overset{+4}{Mn}O_{2} + 4H\overset{-1}{Cl_{d}} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0} \overset{+2}{Mn}Cl_{2} + \overset{0}{Cl_{2}} + 2H_{2}O\ \\\ \begin{matrix} 1 \times \\ \ \\ 1 \times \end{matrix} \left\{\begin{matrix} \overset{+4}{Mn} + 2e \rightarrow \overset{+2}{Mn} \\ \ \\ 2\overset{-1}{Cl} \rightarrow Cl_{2} + 2e \end{matrix}\right.\ b Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng \\\ \overset{0}{Cu} + 4H\overset{+3}{N}O_{3 \ d} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 } \overset{+2}{Cu}NO_{3}_{2} + 2\overset{+4}{N}O_{2} + 2H_{2}O\ \\\ \\ \begin{matrix} 1 \times \\ \ \\ 1 \times \end{matrix}\left\{\begin{matrix} \overset{+4}{Mn} + 2e \rightarrow \overset{+2}{Mn} \\ \ \\ 2\overset{-1}{Cl} \rightarrow Cl_{2} + 2e \end{matrix}\right.\ c Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng \\\ 3\overset{0}{Mg} + 4H_{2}\overset{+6^0}{S}O_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 } 3\overset{+2}{Mg}SO_{4} + \overset{0}{S} \downarrow + 4H_{1}O \ \\\ \begin{matrix} 3 \times \\ \ \\ 1 \times \end{matrix} \left\{\begin{matrix} \overset{0}{Mg} \rightarrow \overset{+2}{Mg} + 2e \\ \ \\ \overset{+6}{S} + 6e \rightarrow \overset{0}{S} \ \ \ \ \end{matrix}\right.\ 8. Giải bài 8 trang 83 hóa 10 Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượng ion bạc có trong 85 ml dung dịch AgNO3 0,15M ? Bài giải Ta có \ n_{AgNO_{3}}\ = \ \dfrac{0, = 0,01275 mol Phương trình hoá học của phản ứng Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag 1mol 2mol x mol ← 0,01275 mol x = \ \dfrac{0,01275}{2}\ = 0,006375 mol mCu tham gia phản ứng 0,006375 x 64 = 0,408 g. Bài trước Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 76 sgk Hóa Học 10 Bài tiếp theo Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 86 87 sgk Hóa Học 10 Xem thêm Để học tốt môn Toán 10 Để học tốt môn Vật Lí 10 Để học tốt môn Hóa Học 10 Để học tốt môn Sinh Học 10 Để học tốt môn Ngữ Văn 10 Để học tốt môn Lịch Sử 10 Để học tốt môn Địa Lí 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Sách Học Sinh Để học tốt môn Tin Học 10 Để học tốt môn GDCD 10 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 82 83 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất! “Bài tập nào khó đã có
3 Fe + HCl → FeCl2 + H2 . 4 NaOH + HCl → NaCl + H2O. 5 SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O. 6 NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. 7 Cu + HNO3 → CuNO32 + NO + H2O. 8 FeS + HNO3 → FeNO33 + SO2 + NO + H2O. 9 Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. 10 FexOy + HNO3 → FeNO33 + NO2 + H2O.
hóa 10 trang 82