hóa học 12 bài 31

Tài liệu học tập miễn phí Hoatieu.vn. Tài liệu học tập miễn phí trên Hoatieu.vn, gặp bài khó có Hoa Tiêu. Tài liệu các lớp, bao gồm các bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, vở thực hành của tất cả các môn học hay nhất, chi tiết Bài viết được tổng hợp lời giải của 5 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 12 bài 31 Sắt. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây. A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 31 I. Vị trí và cấu tạo => Sắt nằm ở chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26. Là kim loại chuyển tiếp, có xu hướng nhường 2, 3 electron khi tham gia phản ứng hóa học II. Mô tả khóa học. Với sự kết hợp của 2 thầy giáo: thầy Nguyễn Ngọc Anh và thầy Vũ Khắc Ngọc, Học tốt Hóa học 12 sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức nền tảng trong SGK để các em chuẩn bị hành trang cho việc ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Thầy Nguyễn Ngọc Anh sẽ Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Chương 6 - Hóa học 12 CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG Bài 31. Sắt Bài 32. Hợp chất của sắt Bài 33. Hợp kim của sắt Bài 34. Crom và hợp chất của Crom Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng Bài 36. Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt Bài 38. Sách giáo khoa Hóa học nâng cao lớp 12 Thông tin. Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo. Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam. Giới thiệu: Sách giáo khoa Hóa học nâng cao lớp 12 gồm các bài sau: MỤC LỤC. Este; Lipit; Chất giặt rửa; Luyện tập. Bài 12: Phân bón hóa học; Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng Bài 31 : Luyện tập : Anken và ankađien; Bài 32 : Ankin; Bài 33 : Luyện tập : Ankin; Bài 34 : Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen; Chương 7: Hiđrocacbon thơm Vay Tien Online Me. Giáo án môn Hóa học lớp 12Giáo án môn Hóa học lớp 12Giáo án Hóa học lớp 12 bài 31 Sắt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức Biết đượcVị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của chất hoá học của sắt tính khử trung bình tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối.Sắt trong tự nhiên các oxit sắt, FeCO3, FeS2.2. Kỹ năng Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của các PTHH minh hoạ tính khử của % khối lượng của sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh hoạ tính khử của Tư tưởng Yêu thích và ham mê học tập môn Hóa họcII. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH1. Giáo viên Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá cụ, hoá chất bình khí O2 và bình khí Cl2 điều chế trước, dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…2. Học sinh Đọc bài mới trước khi đến lớpIII. PHƯƠNG PHÁPĐàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhómIV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Trong giờ học3. Bài mớiHoạt động của Giáo viên và Học sinhNội dung ghi bảng* Hoạt động 1- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.* Hoạt động 2HS nghiên cứu SGK để biết được những tính chất vật lí cơ bản của – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn d = 8,9 g/cm3, nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm Củng cố bài giảngBT1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4?A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, AgBT2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?A. [Ar]3d6 B.[Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3BT3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó làA. Mg B. Zn C. Fe D. AlBT4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 đkc thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó làA. Zn B. Fe C. Al D. Ni5. Bài tập về nhà Bài tập về nhà 1 → 5 trang 141 SGKXem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT Giáo án môn Hóa học lớp 12 Giáo án Hóa học lớp 12 bài 31 Sắt được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Biết được Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. Tính chất hoá học của sắt tính khử trung bình tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối. Sắt trong tự nhiên các oxit sắt, FeCO3, FeS2. 2. Kỹ năng Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt. Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. Tính % khối lượng của sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh hoạ tính khử của sắt. 3. Tư tưởng Yêu thích và ham mê học tập môn Hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Dụng cụ, hoá chất bình khí O2 và bình khí Cl2 điều chế trước, dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,… 2. Học sinh Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Trong giờ học 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn. HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt. I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. - Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+. * Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK để biết được những tính chất vật lí cơ bản của sắt. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn d = 8,9 g/cm3, nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ. 4. Củng cố bài giảng BT1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag BT2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+? A. [Ar]3d6 B.[Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 BT3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Zn C. Fe D. Al BT4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 đkc thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Zn B. Fe C. Al D. Ni 5. Bài tập về nhà Bài tập về nhà 1 → 5 trang 141 SGK Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 31 về Sắt online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 20 câu A. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. D. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+. A. FeNO32 , FeNO33 , AgNO3. B. FeNO32, AgNO3. C. FeNO33, AgNO3. D. FeNO32, FeNO33. A. CuNO32. B. FeNO33. C. FeNO32. D. HNO3. A. CuNO32, FeNO32 và Cu, Fe. B. CuNO32, FeNO32 và Ag, Cu. C. FeNO32, FeNO33 và Cu, Ag. D. CuNO32, AgNO3 và Cu, Ag A. 90. B. 120. C. 30. D. 60. A. 5,6. B. 2,80. C. 8,4. D. 3,2. A. 11,2. B. 5,6. C. 0,56. D. 1,12. A. 3,25. B. 2,80. C. 5,08. D. 6,5. A. 0,56 lit B. 0,448 lit C. 0,224 lit D. 0,336 lit A. 0,582 lít. B. 1,760 lít. C. 1,745 lít. D. 1,700 lít. A. 5,6. B. 8,4. C. 6,72. D. 2,8. A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc A. 0,8045 B. 0,7560 C. 0,7320 D. 0,9800 A. 25 ml. B. 50 ml. C. 100 ml. D. 150 ml. A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 4,48. D. 17,8 và 2,24. A. 0,27. B. 0,32. C. 0,24. D. 0,29. A. Fe + dung dịch AgNO3 dư B. Fe + dung dịch CuNO32 C. FeO + dung dịch HNO3 D. FeS + dung dịch HNO3 A. 180 ml. B. 60 ml. C. 100 ml, D. 120 ml. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA I- Vị trí và cấu tạo1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn- Sắt nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, Z = 262. Cấu hình sắt- Cấu hình e của sắt$[Ar]3d^64s^2$- Cấu hình e của $Fe^{2+}$$[Ar]3d^6$- Cấu hình e của $Fe^{3+}$$[Ar]3d^5$II - Tính chất vật lý- Kim loại màu trắng xám, dẻo, dễ rèn- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tính nhiễm từIII- Tính chất hóa học1. Tác dụng với phi kim$Fe +S\rightarrow FeS t^0$$2Fe+3Cl_2\rightarrow 2FeCl_3$2. Tác dụng với axit- Tác dụng với HCl, $H_2SO_4$ loãng $Fe\rightarrow Fe^{2+}$$Fe+ H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2$- Tác dụng với axit có tính oxh mạnh $HNO_3$ , $H_2SO_4$ đặc$Fe\rightarrow Fe^{3+}$$Fe+4HNO_3 \rightarrow FeNO_3_3+NO+2H_2O$3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn$Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu$4. Tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ caoIV- Trạng thái tự nhiên- hemantit đỏ $Fe_2O_3$ khan- hemantit nâu $ manhetit $Fe_3O_4$- xiderit $FeCO_3$- pirit $FeS_2$ Câu 1 Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất FeII ? A. $Cl_{2}$ B. dung dịch $HNO_{3}$ loãng C. dung dịch $AgNO_{3}$ dư D. dung dịch HCl đặc Câu 2 Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là A. 25 ml. B. 50 ml. C. 100 ml. D. 150 ml. Câu 3 Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng dư và dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đặc, nóng dư thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là $V_{1}$ và $V_{2}$ đo ở cùng điều kiện. Liên hệ giữa $V_{1}$ và $V_{2}$ là A. $V_{1}$ = $V_{2}$ B. $V_{1}$ = $2V_{2}$ C. $V_{2}$ = $1,5V_{1}$. D. $V_{2}$ = $3V_{1}$ Câu 4 Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và $Fe_{2}O_{3}$ bằng dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng dư thu được 0,672 lít khí đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch $KMnO_{4}$ 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là A. 180 ml. B. 60 ml. C, 100 ml, D, 120 ml. Câu 5 Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch $HNO_{3}$ X mol/l, thu được 0,56 lít khí NO đktc duy nhất và dung dịch không chứa $NH_{4}$ . Giá trị của X là A. 0,27. B. 0,32. C. 0,24. D. 0,29. Câu 6 Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với $Cl_{2}$ tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 7 Sắt tác dụng với $H_{2}O$ ở nhiệt độ cao hơn 570 °C thì tạo ra $H_{2}$ và sản phẩm rắn là A. FeO. B. $Fe_{3}O_{4}$. C. $Fe_{2}O_{3}$. D. $FeOH_{2}$. Câu 8 Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch $HNO_{3}$ loãng dư, thu được dung dịch Y và khí NO sản phẩm khử duy nhất của . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol $HNO_{3}$ đã phản ứng là A. 0,75. B. 0,65. C. 0,55. D. 0,45. Câu 9 Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là A. 0,8045 B. 0,7560 C. 0,7320 D. 0,9800 Câu 10 Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là A. 0,07 và 0,02 B. 0,08 và 0,03 C. 0,09 và 0,01 D. 0,12 và 0,02 Câu 11 Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% có khối lượng riêng 1,115 g/ml vừa đủ. Sau phản ứng, có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra đktc và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối khan. Trị số của m là A. 60,27g. B. 45,64 g. C. 51,32g. D. 54,28g. Câu 12 Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng A. Lượng khí thoát ra chậm hơn B. Lượng khí bay ra nhanh hơn C. Lượng khí bay ra không đổi D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra Câu 13 Từ quặng $Fe_{2}O_{3}$ có thể điều chế ra sắt bằng phương pháp A. Thủy luyện B. Điện phân C. Nhiệt luyện D. Một phương pháp khác Câu 14 Cặp chất nào dưới đây không khử được sắt trong các hợp chất A. Al , Mg B. Ni , Sn C. $H_{2}$ , Al D. CO , C Câu 15 Khi hòa tan hết 11,2 g sắt trong $H_{2}SO_{4}$ đặc , nóng thu được bao nhiêu lít khí $SO_{2}$ đktc A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96lít Câu 16 Những kim loại nào sau đây có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO A. Fe , Al , Ni B. Fe , Zn , Cu C. Cu , Ca , Cr D. Mg , Zn , Fe Câu 17 Sắt nằm ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron của ion Fe3+ A. $1s^{2} 2s^{2} 2p^{6} 3s^{2} 3p^{6} 3d^{4} 4s^{2}$ B. $1s^{2} 2s^{2} 2p^{6} 3s^{2} 3p^{6} 3d^{5} 4s^{1}$ C. $1s^{2} 2s^{2} 2p^{6} 3s^{2} 3p^{6} 3d^{6}$ D. $1s^{2} 2s^{2} 2p^{6} 3s^{2} 3p^{6} 3d^{5} 4s^{2}$ Câu 18 Một dung dịch sắt II sunfat có lẫn tạp chất là đồng sunfat . Dùng kim loại nào sau đây sẽ loại bỏ tạp chất A. Ag B. Zn C. Fe D. Cu Câu 19 Nhúng 1 lá sắt vào 200 ml dung dịch $CuSO_{4}$ , sau một thời gian lấy lá sắt ra cân thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,32 g . Nồng độ mol/l của dung dịch $CuSO_{4}$ ban đầu là A. 0,1M B. 0,2 M C. 1M D. 2M Câu 20 Hòa tan hoàn toàn 24,2 g hỗn hợp Fe , Zn vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí $H_{2}$ đktc . Nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan A. 52,3 g B. 52,6 g C. 54,5 g D. 55,4 g Ôn tập Hóa học 12Lý thuyết Hóa học 12 bài 31 Sắt được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử2. Tính chất vật lí3. Tính chất hóa học4. Ứng dụng5. Bài tập Sắt - Cơ bản1. Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tửCấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.2. Tính chất vật líQuan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máuSắt là kim loại màu trắng hơi xámCó khối lượng riêng lớn d = 8,9 g/cm3, nóng chảy ở có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm Tính chất hóa họcLà kim loại có tính khử trung chất oxi hóa yếu Fe → Fe2+ + 2eVới chất oxi hóa mạnh Fe → Fe3+ + 3ea. Tác dụng với Phi kimThí nghiệm Sắt phản ứng với Lưu huỳnhThí nghiệm Sắt cháy trong Oxi Thí nghiệm Sắt tác dụng với Clo b. Tác dụng với axitVới dung dịch HCl, H2SO4 loãng Fe đưa về sắt II, H+ chuyển thành H2Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng​Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng Fe khử N+5 hoặc S+6 trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành Fe3+.Thí nghiệm Sắt trong dung dịch HNO3 loãngLưu ý Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, Tác dụng với dung dịch muốiSắt có thể khử được các ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện nghiệm Sắt phản ứng với dung dịch ĐồngII sunfatd. Tác dụng với nướcHình vẽ mô phỏng thí nghiệm Sắt khử hơi nước ở nhiệt độ caoPhương trình hóa học4. Ứng dụngChiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại sau Al.Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặngquặng manhetit Fe3O4quặng hematit đỏ Fe2O3quặng hematit nâu xiđerit FeCO3quặng pirit FeS2Có trong hemoglobin huyết cầu tố của máuCó trong các thiên Bài tập Sắt - Cơ bảnBài 1 Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m làHướng dẫnFe + 4HNO3 → FeNO33 + NO + 2H2O0,15 0,15⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gamBài 2 Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m làHướng dẫnCoi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3Fe → Fe3+ + 3eS → S6+ + 6eN5+ + 3e → N2+Bảo toàn e 3nFe + 6nS = 3nNO⇒ nS = 0,021 mol⇒ m = 0,672gBài 3 Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m làHướng dẫnTổng số mol khí NO sau các phản ứng là 0,07 molGiả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+⇒ bảo toàn e 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNOLại có 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol⇒ m = 56.0,065 + 0,0075 = 4,06gBài 4 Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?Hướng dẫnnFe = 0,12 mol; nAgNO3 = 0,384 molFe + 2Ag+ → Fe2+ + 2AgFe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag⇒ Dung dịch sau có 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+⇒ nCu = 0,072 mol⇒ mCu = 4,608g-Trên đây vừa giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Hóa học 12 bài 31 Sắt, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Vật lý 12, Giải bài tập Toán 12, Giải bài tập Hóa 12,...

hóa học 12 bài 31